ĐĂNG KÝ NHÃN HIỆU TẠI VIỆT NAM

Trong giai đoạn hiện nay, các doanh nghiệp ngày càng chú trọng việc đăng ký bảo hộ tài sản trí tuệ, trong đó có nhãn hiệu, với khả năng là dấu hiệu để định vị hàng hóa, dịch vụ trong nhận thức khách hàng, người tiêu dùng.

Việc đăng ký tài sản trí tuệ giúp chủ sở hữu chủ động khai thác thương mại với những phương án đa dạng và thậm chí chuyển giao quyền nhằm cùng hợp tác khai thác tài sản trí tuệ thông qua các mô hình như nhượng quyền thương mại.

Nhằm mục tiêu hỗ trợ, đồng hành với doanh nghiệp, cá nhân kinh doanh trong việc tiến hành thủ tục đăng ký xác lập quyền đối với nhãn hiệu tại Việt Nam, Sofin Legal đã tư vấn thành công cho nhiều khách hàng về pháp lý và thủ tục Đăng ký nhãn hiệu tại Việt Nam.

Tại bài viết này, Sofin Legal sẽ tư vấn cho Quý khách hàng các điều kiện bảo hộ nhãn hiệu; về hồ sơ và trình tự thủ tục đăng ký nhãn hiệu.

I. Căn cứ pháp lý:

  1. Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005;
  2. Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi, bổ sung năm 2009, năm 2019 và năm 2022;
  3. Và các văn bản hướng dẫn thi hành. 

II. Nhãn hiệu là gì?

Nhãn hiệu là những dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hóa, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân khác nhau.

Dấu hiệu dùng làm nhãn hiệu phải là những dấu hiệu nhìn thấy được dưới dạng chữ cái, từ ngữ, hình vẽ, hình ảnh, hình ba chiều hoặc sự kết hợp các yếu tố đó, được thể hiện bằng một hoặc nhiều màu sắc hoặc dấu hiệu âm thanh thể hiện được dưới dạng đồ họa;

Pháp luật sở hữu trí tuệ Việt Nam, hiệu tại bên cạnh bảo hộ các dấu hiệu hữu hình, tức nhìn thấy được, từ Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi, bổ sung năm 2022 đã bắt đầu bảo hộ dấu hiệu âm thanh là nhãn hiệu.

III. Tại sao việc đăng ký nhãn hiệu là cần thiết?

Việc có kế hoạch đăng ký chủ động vào thời điểm thích hợp có ý nghĩa rất lớn đối với sự phát triển của một thương hiệu, khẳng định quyền sở hữu, đạt được mục đích phân biệt đối với các tổ chức, cá nhân khác cung cấp cùng nhóm ngành sản phẩm, dịch vụ. Bên cạnh đó, việc đăng ký cũng giúp chủ sở hữu chủ động trong phương án, kế hoạch khai thác tài sản trí tuệ tối ưu nhất với mong muốn của mình.

Một trong những nhu cầu rõ ràng nhất mà đa số các doanh nghiệp, cá nhân kinh doanh đang hướng đến khi tiến hành đăng ký nhãn hiệu đó là bảo vệ quyền hợp pháp trước các hành vi xâm phạm quyền ngày một phổ biến, bằng các phương thức tinh vi, khó phát hiện.

Hệ lụy để lại đối với những trường hợp chậm trễ đăng ký nhiều khi vượt ra ngoài phạm vi kiểm soát của chính doanh nghiệp. Bên cạnh cuộc chiến pháp lý, tranh chấp kéo dài thì những tổn thất về kinh tế là điều mà gần như có thể cảm nhận tức thì và nghiêm trọng nhất.

IV. Ai được quyền nộp đơn đăng ký nhãn hiệu tại Việt Nam?

Luật sở hữu trí tuệ Việt Nam hiện hành và các văn bản hướng dẫn quy định các chủ thể sau có quyền nộp đơn đăng ký nhãn hiệu:

  • Cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức Việt Nam;
  • Cá nhân, tổ chức nước ngoài (trường hợp các cá nhân, tổ chức nước ngoài khi thực hiện đăng ký nhãn hiệu tại Việt Nam phải thông qua một tổ chức đại diện Sở hữu trí tuệ).

V. Thủ tục đăng ký nhãn hiệu tại Việt Nam?

Việc đăng ký nhãn hiệu được thực hiện và nộp hồ sơ tại 03 văn phòng của Cục Sở hữu trí tuệ tại TP. Hà Nội, TP. Đà Nẵng và TP. Hồ Chí Minh. Tài liệu hồ sơ bao gồm:

  1. Tờ khai đăng ký theo mẫu quy định
  2. Mẫu nhãn hiệu và danh mục hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu
  3. Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể, quy chế sử dụng nhãn hiệu chứng nhận.
  4. Giấy ủy quyền (nếu đơn nộp thông qua đại diện);
  5. Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên (nếu có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên);
  6. Tài liệu chứng minh quyền đăng ký (nếu người nộp đơn thụ hưởng quyền đó của người khác);
  7. Chứng từ nộp phí, lệ phí.

Cá nhân, tổ chức có thể tự mình đi nộp hồ sơ hoặc thông qua một đơn vị đại diện Sở hữu công nghiệp để thực hiện việc đăng ký và theo dõi tiến trình thẩm định đơn. Việc đăng ký nhãn hiệu được thực hiện theo một tiến trình trong thời gian cụ thể như sau:

Giai đoạn 1. Thẩm định hình thức

Thời hạn thẩm định hình thức là 01 tháng kể từ ngày nộp đơn. Kết quả của thẩm định hình thức là Quyết định chấp nhận đơn hợp lệ hoặc Thông báo kết quả thẩm định hình thức khi đơn có những thiếu sót cần phải bổ sung.

Giai đoạn 2. Công bố đơn hợp lệ

Trong vòng 02 tháng, kể từ ngày có Quyết định chấp nhận đơn hợp lệ, đơn sẽ được công bố trên trang dữ liệu công khai về Sở hữu công nghiệp. Kể từ khi đăng Công báo, bất kỳ bên thứ ba nào cũng có quyền phản đối hoặc khiếu nại đến chủ đơn về nhãn hiệu đăng ký.

Giai đoạn 3. Thẩm định nội dung

Thời hạn thẩm định nội dung là không quá 09 tháng kể từ ngày công bố đơn. Thẩm định nội dung đơn nhằm mục đích đánh giá khả bảo hộ và khả năng được cấp văn bằng bảo hộ không?

Giai đoạn 4. Cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu và đăng bạ

Căn cứ vào kết quả thẩm định nội dung, nếu đối tượng nêu trong đơn đáp ứng các tiêu chuẩn bảo hộ thì Cục Sở hữu trí tuệ thông báo cho người nộp đơn kết quả thẩm định và yêu cầu nộp các khoản lệ phí . Sau đó chính thức cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu cho chủ đơn; đồng thời ghi nhận vào Sổ đăng ký quốc gia về nhãn hiệu và công bố trên Công báo Sở hữu công nghiệp.

VI. Các điều kiện chung mà nhãn hiệu phải đáp ứng để được bảo hộ?

Nhãn hiệu được bảo hộ nếu đáp ứng các điều kiện:

  1. Là dấu hiệu nhìn thấy được dưới dạng:
    • chữ cái, từ ngữ;
    • hình vẽ, hình ảnh, kể cả hình ba chiều;
    • hoặc sự kết hợp các yếu tố đó, được thể hiện bằng một hoặc nhiều mầu sắc;
    • dấu hiệu âm thanh thể hiện được dưới dạng đồ họa.
  2. Có khả năng phân biệt hàng hoá, dịch vụ của chủ sở hữu nhãn hiệu với hàng hoá, dịch vụ của chủ thể khác nếu:
    • Nhãn hiệu được tạo thành từ một hoặc một số yếu tố dễ nhận biết, dễ ghi nhớ hoặc từ nhiều yếu tố kết hợp thành một tổng thể dễ nhận biết, dễ ghi nhớ;
    • Nhãn hiệu được coi là có khả năng phân biệt nếu nhãn hiệu đó có dấu hiệu không thuộc một trong các trường hợp sau:
      • Hình và hình hình học đơn giản, chữ số, chữ cái, chữ thuộc ngôn ngữ không thông dụng;
      • Dấu hiệu, biểu tượng quy ước, hình vẽ, tên gọi thông thường của hàng hóa, dịch vụ bằng bất kỳ ngôn ngữ nào, hình dạng thông thường của hàng hóa hoặc một phần của hàng hóa, hình dạng thông thường của bao bì hoặc vật chứa hàng hóa đã được sử dụng thường xuyên và thừa nhận rộng rãi trước ngày nộp đơn;
      • Dấu hiệu chỉ thời gian, địa điểm, phương pháp sản xuất, chủng loại, số lượng, chất lượng, tính chất, thành phần, công dụng, giá trị hoặc các đặc tính khác mang tính mô tả hàng hóa, dịch vụ hoặc dấu hiệu làm gia tăng giá trị đáng kể cho hàng hóa;
      • Dấu hiệu mô tả hình thức pháp lý, lĩnh vực kinh doanh của chủ thể kinh doanh;
      • Dấu hiệu chỉ nguồn gốc địa lý của hàng hóa, dịch vụ;
      • Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với nhãn hiệu của tổ chức, cá nhân khác được bảo hộ cho hàng hóa, dịch vụ trùng hoặc tương tự;
      • Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với nhãn hiệu của tổ chức, cá nhân khác đã được bảo hộ cho hàng hóa, dịch vụ trùng hoặc tương tự mà đăng ký nhãn hiệu đó đã chấm dứt hiệu lực chưa quá ba năm;
      • Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với nhãn hiệu được coi là nhãn hiệu nổi tiếng;
      • Dấu hiệu trùng hoặc tương tự với tên thương mại đang được sử dụng của người khác;
      • Dấu hiệu trùng hoặc tương tự với chỉ dẫn địa lý đang được bảo hộ;
      • Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với tên gọi, hình ảnh của nhân vật, hình tượng trong tác phẩm thuộc phạm vi bảo hộ quyền tác giả của người khác.

Nhãn hiệu được bảo hộ trong vòng 10 năm kể từ ngày nộp đơn (ngày ưu tiên). Chủ văn bằng được gia hạn văn bằng bảo hộ và không hạn chế số lần gia hạn. Có thể hiểu nhãn hiệu là tài sản tồn tại gắn liền với quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp.

 


Trên đây là một số thông tin sơ bộ về đăng ký nhãn hiệu tại Việt Nam, để được tư vấn cho việc tiến hành thủ tục đăng ký nhãn hiệu tại Việt Nam, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ Sofin Legal theo hotline: 0898148102 và/hoặc email: sofin.legal@gmail.com, mọi thắc mắc của Quý Khách hàng sẽ được Chúng tôi phản hồi kịp thời nhất.

Trân trọng./.

Comments (0)
Add Comment