Những điều cần biết về Hợp đồng tiền hôn nhân?

Hợp đồng tiền hôn nhân là gì?

Có thể hiểu, hợp đồng tiền hôn nhân là một thỏa thuận giữa hai người có ý định kết hôn với nhau. Nó giải thích những gì họ đã quyết định về các quy tắc liên quan đến tài sản và họ có nghĩa vụ gì với nhau vào thời điểm khi cuộc hôn nhân kết thúc. Ngoài ra, cũng có thể gặp một số tên gọi khác cũng được sử dụng cho loại hợp đồng này như thỏa thuận trước hôn nhân…

Mặc dù, pháp luật Việt Nam hiện nay chưa định nghĩa về hợp đồng tiền hôn nhân mà đây chỉ là cách gọi thông thường được quy ước để dùng cho các thỏa thuận có các đặc điểm mà các hợp đồng tiền hôn nhân thường có.

Tuy nhiên, Luật Hôn nhân và gia đình 2014 lại quy định khá cụ thể các vấn đề về nội dung của thỏa thuận liên quan đến chế độ tài sản của vợ chồng, đây có thể coi là những nội dung cơ bản mà hợp đồng tiền hôn nhân cần phải có. Cụ thể là:

  • Điều 3 Luật này quy định “Hôn nhân là quan hệ giữa vợ và chồng sau khi kết hôn”. Quy định nêu trên là cơ sở để xác định thời điểm hợp đồng tiền hôn nhân có hiệu lực bởi chỉ khi có sự kiện pháp lý kết hôn xảy ra thì quyền và nghĩa vụ của các bên thỏa thuận trong hợp đồng trước đó mới phát sinh hiệu lực.
  • Khoản 1 Điều 28 quy định về việc áp dụng chế độ tài sản của vợ và chồng như sau: “Vợ chồng có quyền lựa chọn áp dụng chế độ tài sản theo luật định hoặc chế độ tài sản theo thỏa thuận…”. Nội dung điều luật đã dẫn cho thấy chế độ tài sản của vợ chồng có hai hình thức là chế độ tài sản theo luật định và chế độ tài sản theo thỏa thuận. Đây là nội dung mới được ghi nhận trong Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 và đã được hướng dẫn tại Thông tư liên tịch số 01/2016/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BTP ngày 06/01/2016. Chế định tài sản theo thỏa thuận cho phép vợ chồng thông qua hợp đồng để thỏa thuận quan hệ, cách phân chia tài sản tùy theo hoàn cảnh sống, ý chí chủ quan của chính họ.
  • Điều 47 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định về thỏa thuận xác lập chế độ tài sản của vợ chồng như sau “Trong trường hợp hai bên kết hôn lựa chọn chế độ tài sản theo thỏa thuận thì thỏa thuận này phải được lập trước khi kết hôn, bằng hình thức văn bản có công chứng hoặc chứng thực. Chế độ tài sản của vợ chồng theo thỏa thuận được xác lập kể từ ngày đăng ký kết hôn”. Đây có thể coi là nền tảng cho việc thiết lập hợp đồng tiền hôn nhân, tạo hành lang pháp lý đầu tiên cho các cặp đôi giao kết hợp đồng tiền hôn nhân tại Việt Nam.

Hợp đồng tiền hôn nhân thường được quan tâm trong vài năm gần đây nhưng nó không những là sự du nhập của thông lệ từ các nước phát triển mà còn phản ánh nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân và gia đình Việt Nam là hôn nhân tự nguyện, tiến bộ. Bởi hợp đồng tiền hôn nhân cho phép các cặp đôi viết các quy tắc của riêng họ trên tinh thần không trái với quy định pháp luật và đạo đức xã hội.

Đặc điểm của hợp đồng tiền hôn nhân

Thời điểm ký hợp đồng

Thời điểm giao kết hợp đồng tiền hôn nhân phải được thực hiện trước khi nam và nữ kết hôn và hợp đồng này chỉ phát sinh hiệu lực khi hai bên được cấp giấy chứng nhận đăng ký kết hôn. Nhiều chuyên gia cùng có lời khuyên rằng các cặp đôi nên bắt đầu quá trình chuẩn bị thỏa thuận trước hôn nhân khoảng sáu tháng trước ngày cưới. Ở một góc độ không liên quan đến pháp lý, sự chuẩn bị để tiến tới hôn nhân bằng một thỏa thuận rõ ràng liên quan đến tài sản hoặc những vấn đề có liên quan đến con riêng, các trách nhiệm trong cuộc sống gia đình cũng góp phần tạo thêm sự tin tưởng cho một cuộc hôn nhân tốt đẹp. Và việc thỏa thuận càng sớm thường càng tốt bởi việc lập một thỏa thuận cận kề ngày cưới sẽ không tránh khỏi những hoài nghi không đáng có khi một bên đưa ra lý do họ ký vì bị thúc ép bởi lịch trình lễ cưới đã ấn định.

Nội dung của hợp đồng

Nội dung của hợp đồng là sự thỏa thuận về các vấn đề theo quy định tại khoản 1 Điều 48 Luật Hôn nhân và gia đình. Theo quy định tại khoản 1 Điều 28, Điều 47 và khoản 1 Điều 48 Luật Hôn nhân và gia đình, thì mới chỉ xác định đối tượng mà các bên thỏa thỏa thuận là tài sản. Những vấn đề khác như về con riêng, trách nhiệm trong cuộc sống gia đình, những thỏa thuận khác sau khi ly hôn hoặc các vấn đề khác chưa được đề cập chi tiết, do đó khi soạn thảo hợp đồng tiền hôn nhân phải áp dụng các quy định có liên quan để hướng đến xác lập các thỏa thuận phù hợp mà không trái với quy định pháp luật.

Thực tiễn cho thấy, hợp đồng tiền hôn nhân thường bao gồm các nội dung cơ bản sau đây: xác định các vấn đề về tài sản chung và tài sản riêng của vợ chồng tạo lập trước hoặc trong thời kỳ hôn nhân; trách nhiệm của vợ chồng trong việc chia sẻ tài chính, chăm sóc con và cuộc sống hàng ngày hoặc đối với gia đình của bên kia; trách nhiệm của vợ chồng đối với các khoản nợ cá nhân; trách nhiệm của vợ chồng đối với con riêng của vợ hoặc chồng (nếu có); nguyên tắc phân chia tài sản giữa vợ chồng khi ly hôn; trách nhiệm nuôi dưỡng và trợ cấp cho con sau khi ly hôn; trách nhiệm của vợ hoặc chồng đối với tài sản, con khi một bên chết.

Chủ thể của hợp đồng

Chủ thể của hợp đồng là nam và nữ, đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình. Cả hai chủ thể này vừa phải thỏa mãn các điều kiện về chủ thể theo quy định chung của Bộ luật Dân sự (BLDS), vừa phải thỏa mãn cả điều kiện về chủ thể theo quy định riêng của Luật Hôn nhân và gia đình.

Hiệu lực của Hợp đồng tiền hôn nhân

Hợp đồng tiền hôn nhân là một dạng hợp đồng đặc thù nên loại hợp đồng này được điều chỉnh bởi cả Bộ luật dân sự và Luật Hôn nhân và gia đình. Theo đó, để hợp đồng tiền hôn nhân có hiệu lực thì trước hết nó phải thỏa mãn các điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự như: chủ thể giao kết hợp đồng, mục đích, nội dung của hợp đồng, các điều kiện có hiệu lực của thỏa thuận dân sự và không vi phạm các quy định tại Điều 29, 30, 31, 32 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 và pháp luật có liên quan. Có thể nêu ra một số điều kiện cần thỏa mãn như: hợp đồng phải được xác lập trước khi kết hôn; hình thức hợp đồng là văn bản và phải được công chứng hoặc chứng thực theo quy định pháp luật hoặc theo yêu cầu của vợ chồng; hợp đồng phải có đầy đủ các điều khoản cơ bản theo quy định tại Điều 48 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014.

Ý nghĩa của hợp đồng tiền hôn nhân

  • Hợp đồng tiền hôn nhân giúp các bên dễ đạt được sự đồng thuận về nhiều vấn đề, hạn chế thấp nhất và là cơ sở để giải quyết các tranh chấp khi ly hôn, đây cũng là cơ sở để Tòa án có thể xem xét giải quyết yêu cầu ly hôn nhanh chóng, công bằng.
  • Hợp đồng tiền hôn nhân còn giúp vợ chồng hạn chế thấp nhất những mâu thuẫn về những trách nhiệm chưa được thỏa thuận phát sinh trong đời sống hôn nhân, là động lực cho hai bên vợ chồng chủ động trong hoạt động kinh doanh riêng của mình, tự chủ tài chính nhằm tránh những rủi ro có thể xảy đến ảnh hưởng đến kinh tế chung của gia đình.
  • Không chỉ có ý nghĩa đối với vợ, chồng mà hợp đồng tiền hôn nhân còn có ý nghĩa trong mối quan hệ đối với bên thứ ba, giúp xác định rõ giới hạn trách nhiệm của từng bên có liên quan đối với một quan hệ pháp luật cụ thể căn cứ theo chế độ về tài sản đã được vợ chồng thỏa thuận tại Hợp đồng tiền hôn nhân.

 


Quý Khách vui lòng liên hệ Sofin Legal:
Hotline: 0902533248 / email: sofin.legal@gmail.com
để được giải đáp các thắc mắc và tư vấn chi tiết về hợp đồng tiền hôn nhân và soạn thảo nội dung thỏa thuận chi tiết. Trân trọng được đồng hành cùng Quý khách hàng.
Comments (0)
Add Comment